Lý lịch tư pháp là gì? Giá trị pháp lý loại giấy tờ này mang lại có thể người dân chưa biết hết

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp của mình. Vậy lý lịch tư pháp là gì? Loại giấy tờ này mang giá trị pháp lý gì?

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích;

Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại:

+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009);

+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

(Khoản 1, Khoản 4 Điều 2; Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009)

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích.

Vì sao cần có phiếu lý lịch tư pháp?

Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp, quản lý lý lịch tư pháp nhằm hướng đến bốn mục đích cơ bản sau đây:

Một là, đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Hai là, ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng.

Ba là, hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.

Bốn là, hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Đối tượng được cấp lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 7, Luật lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp

Tại Điều 5 Luật lý lịch tư pháp năm 2009 quy định về đối tượng quản lý lý lịch tư pháp như sau:

- Công dân Việt Nam bị kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam, Tòa án nước ngoài mà trích lục bản án hoặc trích lục án tích của người bị kết án được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.

- Công dân Việt Nam, người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.

Phiếu lý lịch tư pháp mang nội dung gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi "không có án tích". Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi "có án tích", tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xóa án tích và thông tin về việc xóa án tích đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi "không có án tích";

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi "không có án tích".

- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã";

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

(Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009)

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là "không có án tích";

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã";

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

(Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009)

Làm lý lịch tư pháp cần những gì?

Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin).

- Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu.

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú.

Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp có chứng nhận của UBND phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Người dân làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị các loại giấy tờ theo quy định. Ảnh: TL

Làm lý lịch tư pháp được thực hiện theo cách nào?

Có 3 cách làm lý lịch tư pháp, bao gồm:

Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp.

Làm lý lịch tư pháp online.

Làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện.

Làm lý lịch tư pháp ở đâu?

Theo Điều 44 quy định thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp:

Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú và người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam sẽ xin cấp lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;

Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước và công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài và người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam xin cấp lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tại tỉnh đang cư trú.

Một số địa chỉ cơ quan làm lý lịch tư pháp người dân có thể tham khảo:

Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở Hà Nội:

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Tầng 6, Nhà A, Học viện Tư pháp, Phố Trần Vỹ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Sở Tư pháp Hà Nội: 221 Trần Phú, Phường Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội.

Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở TPHCM:

Sở Tư pháp TPHCM: 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TPHCM.

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, thời gian cấp lý lịch tư phạm được quy định:

- Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

- Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày nếu người được cấp là:

+ Công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài;

+ Người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên;

Trường hợp khẩn cấp quy định tại Kkhoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Chi phí làm lý lịch tư pháp

Theo Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, lệ phí làm lý lịch tư pháp được quy định: 200.000 đồng/phiếu;

Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;

Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu phiếu lý lịch tư pháp.

Những trường hợp nào được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp?

Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi;

Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;

Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

L.Vũ (th)

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/ly-lich-tu-phap-la-gi-gia-tri-phap-ly-loai-giay-to-nay-mang-lai-co-the-nguoi-dan-chua-biet-het-172240426153039389.htm